![]() |
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT (bao gồm cả trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu) được quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2011/TT-BTC, gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/HT; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào 01-1/HT (trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế); Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT; Số thuế GTGT trên bảng kê mua vào phải đáp ứng quy định tại Thông tư về thuế GTGT.
Thời gian hoàn thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, cụ thể:
Đối với hồ sơ hoàn trước kiểm tra sau: 6 ngày làm việc (kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế). Đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn sau: 40 ngày (kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế). Trường hợp đối với số thuế GTGT mua vào cần kiểm tra xác minh thì cơ quan thuế đề nghị xác minh theo quy định.
Ngoài ra, tại điểm c Khoản 1 Điều 34 Thông tư số 80/2021/TT-BTC qui định, nếu quá thời hạn kiểm tra, thanh tra thuế nhưng chưa nhận được kết quả hoặc ý kiến, xác minh thì giải quyết số thuế đã đủ điều kiện, đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặc yêu cầu NNT giải trình, bổ sung hồ sơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy định.
Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu trên không bao gồm thời gian kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo giải trình, bổ sung tài liệu đến ngày cơ quan thuế nhận được văn bản giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của người nộp thuế. Người nộp thuế phải đảm bảo đủ hồ sơ về xuất khẩu, tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ xuất khẩu theo Thông tư hướng dẫn thuế GTGT như: Tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hợp đồng xuất khẩu.
