ISSN-2815-5823

Khuôn viên là gì? Quy định của pháp luật về đất khuôn viên

Khuôn viên là gì? Là khái niệm về xây dựng, bất động sản. Liên quan tới khuôn viên còn có các khái niệm như đất khuôn viên, diện tích khuôn viên

Khuôn viên là gì? Khuôn viên là một khái niệm được dùng nhiều trong các ngành bất động sản và kiến trúc. Liên quan tới khuôn viên còn có những khái niệm như đất khuôn viên, diện tích khuôn viên. Độc giả cần nắm rõ những thông tin trên để hoạt động xây dựng hay giao dịch bất động sản được suôn sẻ.

Khuôn viên là gì? Quy định về đất khuôn viên

Khuôn viên là gì? Theo Từ điển tiếng Việt, khuôn viên là khái niệm chỉ một khu đất, công trình có giới hạn, thường được bao quanh bởi tường, hàng rào, hàng cây bao quanh hoặc được phân định trên giấy tờ đất đai.

Khuôn viên là khái niệm chỉ một khu đất, công trình có giới hạn
Khuôn viên là khái niệm chỉ một khu đất, công trình có giới hạn

Trong một khuôn viên có thể có 1 công trình hoặc nhiều công trình hỗn hợp. Ví dụ, khuôn viên trường học là toàn bộ đất của một trường hoặc học viện, bao gồm các tòa nhà, thư viện, vườn cây, sân chơi, sân thể dục... Khuôn viên của một căn nhà phố có thể chỉ bao gồm 1 căn nhà, không có các khu vực ngoài như sân, vườn.

Đất khuôn viên là một cách gọi khác của khuôn viên. Theo quy định Luật Đất đai năm 2013, việc sử dụng một mảnh đất như một khuôn viên cần tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Sử dụng đúng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và mục đích sử dụng đất

  • Tiết kiệm đất, sử dụng hiệu quả, đảm bảo không tác động tiêu cực tới môi trường, không làm tổn hại tới lợi ích của những người sử dụng đất xung quanh

  • Nhà nước đã quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người sử dụng cần tuân thủ theo.

Đất khuôn viên gồm những loại đất nào?

Đất đai được chia thành 3 nhóm lớn, trong đó gồm nhiều loại đất khác nhau. Theo điều 10 Luật Đất đai vào năm 2013, cụ thể như sau:

“1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.”

Thông thường, đất khuôn viên bao gồm nhà ở, sân vườn, cảnh quan, toàn bộ công trình... Như vậy, đất khuôn viên có thể xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp với nhiều điểm tương đồng.

Đất khuôn viên có thể xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp với nhiều điểm tương đồng
Đất khuôn viên có thể xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp với nhiều điểm tương đồng

Diện tích khuôn viên là gì?

Diện tích khuôn viên là diện tích tổng của một mảnh đất, khu đất. Diện tích bao gồm cả diện tích không gian xung quanh (sân, vườn, hành lang bao quanh) và diện tích xây dựng (khu vực sống và các công trình phụ).

Mục đích của việc tính diện tích khuôn viên là thể hiện chính xác kích thước thực của một mảnh đất. Ngoài ra, con số còn có ý nghĩa trong việc quyết định giá trị của đất, cũng như đánh giá khả năng phát triển của bất động sản:

  • Quyết định giá trị của bất động sản: Diện tích càng lớn thì giá trị bất động sản càng tăng, mở ra nhiều cơ hội mở rộng không gian sống xung quanh

  • Ứng dụng vào quy hoạch, xây dựng: Tận dụng, thiết kế khuôn viên một cách hợp lý và hiệu quả

  • Cơ sở xác định tính pháp lý: Xác định mật độ xây dựng, đưa ra các kế hoạch quy hoạch; là cơ sở phân định ranh giới cho chủ sở hữu đất.

Để tính được diện tích khuôn viên một cách chính xác, bạn cần trải qua các bước sau đây:

  • Xác định hình dạng mảnh đất

  • Đo đạc kích thước tùy thuộc vào hình dạng đất

  • Áp dụng công thức hình học (hình tròn, hình vuông, hình đa giác,...)

Như vậy, bài viết trên đã giải thích khuôn viên là gì và các quy định của pháp luật về đất khuôn viên. Đặc biệt, thông tin về tính diện tích khuôn viên cần được lưu ý để biết chính xác giá trị cũng như tính pháp lý của mảnh đất./.



Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
 
kinhdoanhvaphattrien.vn | 21/12/2024