ISSN-2815-5823

Ủy quyền sử dụng đất là gì? Mẫu giấy tờ ủy quyền sử dụng đất chuẩn nhất năm 2024

(KDPT) - Bởi vì nhiều lý do khác nhau mà chủ đất có thể ủy quyền cho người khác để sử dụng đất hoặc thực hiện các quyền đối với đất. Vậy, ủy quyền sử dụng đất là gì? Đặc thù của ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa ủy quyền sử dụng đất

Hiện nay, Bộ luật Dân sự không có quy định cụ thể về ủy quyền sử dụng đất là gì? Mặc dù vậy, tại điều 135 của Bộ Luật này có quy định: 

Điều 135: Căn cứ xác lập quyền đại diện

Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo như ủy quyền); theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo như điều lệ của pháp nhân hoặc là quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật). 

Theo đó thì ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện được pháp luật ghi nhận. Có thể hiểu rằng, ủy quyền sử dụng đất chính là việc một bên ủy quyền cho bên khác để có thể thay mình thực hiện các công việc liên quan đến sử dụng đất trong phạm vi được cho phép. 

Những trường hợp ủy quyền sử dụng đất thường sẽ là ủy quyền cho người khác để phân chia đất, ủy quyền mua bán đất, ủy quyền dành cho thuê đất,...

Việc ủy quyền sử dụng đất thường được xác lập thông qua hợp đồng ủy quyền sử dụng đất hoặc là Giấy ủy quyền sử dụng đất.

Nhiều người có nhu cầu ủy quyền sử dụng đất nhưng không biết thủ tục như thế nào?
Nhiều người có nhu cầu ủy quyền sử dụng đất nhưng không biết thủ tục như thế nào?

Mục đích giấy ủy quyền sử dụng đất

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản có nội dung ghi nhận bên có quyền (bên ủy quyền) đã ủy quyền cho một bên khác một số quyền nhất định nhằm mục đích thay mặt họ thực hiện các việc liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai. 

Mục đích của giấy ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp dưới đây: 

+ Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc là ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;

+ Bởi vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được; 

+ Vợ chồng ủy quyền tài sản để thực hiện việc phân chia tài sản chung cho nhau;

Đặc thù của ủy quyền sử dụng đất

Ghi nhận, bất kỳ văn bản giấy tờ pháp lý nào cũng có những quy định riêng, dưới đây là một số đặc thù về giấy ủy quyền sử dụng đất được Nhà nước quy định. 

Nội dung ủy quyền sử dụng đất đúng quy định

Bất kỳ giấy tờ văn bản nào liên quan đến sử dụng đất đều phải đúng theo quy định của pháp luật, được pháp luật công nhận và bảo hộ. Nội dung cần có ở trong giấy ủy quyền sử dụng đất sẽ bao gồm: 

+ Quốc hiệu tiêu ngữ

+ Thông tin của bên ủy quyền, bên được ủy quyền: Họ tên, Số CCCD/Hộ chiếu, Hộ khẩu thường trú/Tạm trú tạm vắng, Quốc tịch, Dân tộc, Số điện thoại. 

+ Thông tin về mảnh đất ủy quyền gồm: Hạng đất, Loại đất, Diện tích đất, Số thửa đất và các thông tin khác liên quan. 

+ Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ thời gian cụ thể bắt đầu từ ngày/tháng/năm nào và kết thúc vào ngày/tháng/năm nào. 

+ Phạm vi ủy quyền: Thông tin về số diện tích đất ủy quyền mà người ủy quyền có thể sử dụng.

+ Quyền sử dụng, nghĩa vụ của các bên.

+ Thỏa thuận về mức thù lao của bên ủy quyền, bên được ủy quyền sử dụng đất.

Những trường hợp sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất

Tùy vào từng trường hợp mà giấy ủy quyền sử dụng đất có thể sử dụng, được pháp luật công nhận. Cụ thể như: 

+ Người đứng tên và có quyền sử dụng đất đang ở nước ngoài/sinh sống ở địa phương khác bất tiện trong việc quản lý, sử dụng đất. 

+ Vì sức khỏe không đảm bảo mà không thể thực hiện được giao dịch mua bán bất động sản.

+ Vợ chồng, cha mẹ có thể ủy quyền cũng như phân chia tài sản cho nhau.

Việc ủy quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước
Việc ủy quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước

Mua bán đất qua hợp đồng ủy quyền sử dụng đất: Nên hay không?

Thông thường, có rất nhiều trường hợp mua bán, giao dịch bất động sản bằng hợp đồng ủy quyền sử dụng đất. Ví dụ như do chưa có kiến thức trong việc mua bán, mua bán chui khi đất chưa đủ điều kiện để sang tên.  

Chính vì thế, khi giao dịch bất động sản không nên mua đất qua hợp đo đồng ủy quyền sử dụng đất. Bởi bên còn lại không phải là chính chủ, không có tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chỉ là đại diện thực hiện những công việc trong phạm vi ủy quyền. 

Nơi cấp ủy quyền sử dụng đất

Khi làm ủy quyền sử dụng đất thì cơ quan tiếp nhận và giải quyết sẽ là Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/bộ phận một cửa cấp huyện.

Sau khi Ủy quyền sử dụng đất, người được ủy quyền chỉ được thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi đúng với giấy ủy quyền
Sau khi Ủy quyền sử dụng đất, người được ủy quyền chỉ được thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi đúng với giấy ủy quyền

Mẫu giấy tờ ủy quyền sử dụng đất

Dưới đây là một số mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo:

Mẫu số 1: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–***—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc sử dụng đất

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………….....................................................

Số CMND/CCCD:………Ngày cấp:……………Nơi cấp: …………..................................................

Quốc tịch: ……………………………………………………................................................................

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………….....................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………..................................................

Số CMND: …………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: …………..……………................................

Quốc tịch: ……………………………………………………………..……………………………………..

1. Nội dung ủy quyền:

1.1.  Phạm vi Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Thời gian Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

3. Cam kết của các bên

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành …… bản, mỗi bên giữ ……bản.

                               BÊN ỦY QUYỀN                                 BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Giấy tờ ủy quyền sử dụng đất phải được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền thì mới có giá trị
Giấy tờ ủy quyền sử dụng đất phải được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền thì mới có giá trị

Mẫu số 2: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–***—–

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (bên A)

Họ và tên:…......................................................................................…………………………………

Ngày tháng năm sinh:…........................................................................………………………………

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:..........................................……………………………

Ngày cấp:…Nơi cấp: …..........................................................................………………………………

Địa chỉ thường trú: …...............................................................................……………………………

Số điện thoại liên hệ: …............................................................................……………………………

Bên được ủy quyền (bên B)

Họ và tên: ….............................................................................................……………………………

Ngày tháng năm sinh: …...........................................................................……………………………

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: …........................................…………………………

Ngày cấp:.......................Nơi cấp:…...........................................................……………………………

Địa chỉ thường trú:…..................................................................................……………………………

Số điện thoại liên hệ:..................................................................................……………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

         BÊN ỦY QUYỀN                                                                       BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................

SỐ CÔNG CHỨNG : ……..………………………. Công chứng viên

Mẫu giấy ủy quyền mới nhất
Mẫu giấy ủy quyền mới nhất

Kết bài

Trên đây là toàn bộ thông tin về ủy quyền sử dụng đất mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng những thông tin này là lời giải đáp giải đáp về thủ tục ủy quyền sử dụng đất./.



Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
 
kinhdoanhvaphattrien.vn | 22/11/2024