ISSN-2815-5823

Địa chỉ thường trú là gì? Cách ghi địa chỉ thường trú chuẩn nhất

Đăng ký địa chỉ thường trú là cách giúp cơ quan quản lý cư trú có thể quản lý người dân tại địa phương. Vậy khái niệm địa chỉ thường trú là gì? Cách ghi địa chỉ thường trú chuẩn nhất là như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về địa chỉ thường trú trong bài viết dưới đây.

Địa chỉ thường trú là gì?

Định nghĩa địa chỉ thường trú là gì? Địa chỉ thường trú là địa điểm mà công dân sinh sống thường xuyên, lâu dài không có giới hạn thời gian và đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là địa điểm thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc có thể cho thuê, ở nhờ và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến dân cư.

Căn cứ theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định: “Nơi thường trú (địa chỉ thường trú) được quy định rõ ràng. Nếu một cá nhân sinh sống ổn định và lâu dài tại một địa điểm nhưng không đăng ký thường trú tại đó, thì địa điểm đó không được xem là địa chỉ thường trú của người đó.”

Chẳng hạn như, Bà Nguyễn Thị B đã lập nghiệp tại Hà Nội được 20 năm, năm này bà B 40 tuổi. Mặc dù bà B đã sinh sống tại Hà Nội ổn định nhưng bà B vẫn chưa đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú tại Hà Nội thì Hà Nội không phải là địa chỉ thường trú của bà B. 

Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì địa chỉ thường trú chính là nơi xuất thân của một người hoặc nơi cha mẹ của người đó thường trú hay chính là địa chỉ gốc ghi trên giấy tờ tùy thân của một người.

Địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, địa chỉ thường trú được gọi là "Permanent Address" hoặc "Residential Address". Đây là địa chỉ ổn định lâu dài của một cá nhân, khác với địa chỉ tạm trú là "Temporary Address" hay địa chỉ liên lạc là "Mailing Address".

Việc tìm hiểu khái niệm địa chỉ thường trú là gì giúp công dân thực hiện giao dịch hành chính dễ dàng
Việc tìm hiểu khái niệm địa chỉ thường trú là gì giúp công dân thực hiện giao dịch hành chính dễ dàng

Địa chỉ tạm trú là gì?

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 3 Luật Cư trú 2020 quy định địa chỉ tạm trú chính là nơi mà công dân sinh sống trong thời gian nhất định ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú tại cơ quan quản lý có thẩm quyền. 

Cũng theo Luật Cư trú tại Điều 27 quy định công dân phải đi đăng ký tạm trú khi sinh sống tại địa điểm hợp pháp nằm ngoài đơn vị hành chính (xã/phường, thị trấn) nơi đã công dân đã đăng ký thường trú nếu thời gian sinh sống từ 30 ngày trở lên để làm việc, học tập hoặc vì các mục đích khác. 

Địa chỉ tạm trú chủ yếu là nhà thuê, mượn và có thời hạn nhất định. Thời hạn đăng ký tạm trú có hiệu lực tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần. Việc đăng ký địa chỉ tạm trú giúp cho người dân khai báo đầy đủ nơi sinh sống tại thời điểm hiện tại với cơ quan quản lý, hỗ trợ cơ quan quản lý cư trú thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan thuận tiện.

Địa chỉ tạm trú là nơi công dân sinh sống trong thời gian nhất định
Địa chỉ tạm trú là nơi công dân sinh sống trong thời gian nhất định

Sự khác nhau giữa địa chỉ thường trú và tạm trú

Về cơ bản, cả địa chỉ thường trú và địa chỉ tạm trú đều là nơi cư trú của một cá nhân. Tuy nhiên, địa chỉ thường trú và tạm trú đều có những điểm khác nhau dễ phân biệt như sau:

Tiêu chí

Địa chỉ thường trú

Địa chỉ tạm trú

Khái niệm

Là nơi cư trú ổn định, lâu dài của công dân và đã được đăng ký địa chỉ thường trú với cơ quan có thẩm quyền.

Là nơi của công dân sinh sống trong một thời gian nhất định từ 30 ngày trở lên ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký địa chỉ tạm trú với cơ quan có thẩm quyền.

Bản chất

Thường trú biểu thị một nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, lâu dài từ 12 tháng và thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc có thể đi thuê, ở nhờ.

Tạm trú biểu thị một nơi cá nhân sinh sống trong thời hạn nhất định, thường thì địa điểm ở là nhà thuê, mượn.

Thời hạn sinh sống

Không có thời hạn nhất định

Có thời hạn nhất định, được đăng ký tối đa 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Cơ quan đăng ký

Đăng ký tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc các cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố khi không có cơ quan đăng ký thường trú cấp xã.

Được đăng ký tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương khi không có đơn vị hành chính cấp xã tại địa điểm tạm trú.

Điều kiện đăng ký

Đăng ký địa chỉ thường trú cần đáp ứng những điều kiện như sau:

- Nơi cư trú hợp pháp

- Được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở đồng ý nhập khẩu

- Đảm bảo đúng diện tích nhà ở và đăng ký thường trú tại nhà thuê, ở nhờ hoặc mượn.

- Đăng ký địa chỉ thường trú tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hoặc các công trình phụ trợ nhà ở và đảm bảo quan tâm đến trẻ em, người khuyết tật hay người không có nơi nương tựa. Đảm bảo sự đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc người được ủy quyền hoặc ban quản lý của cơ sở tôn giáo.

Đảm bảo đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động và các cơ sở trợ giúp xã hội.

Đăng ký tạm trú cần đảm bảo các điều kiện như sau:

- Công dân sinh sống tại nơi cư trú từ 30 ngày trở lên.

- Địa chỉ hợp pháp ngoài cơ quan hành chính đăng ký thường trú.

Mục đích

Sinh sống lâu dài tại nơi thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc đi thuê, mượn, ở nhờ.

Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định và thường là nhà thuê, mượn.

Kết quả đăng ký

Sau khi đăng ký thành công, địa chỉ thường trú sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Sau khi đăng ký thành công, địa chỉ tạm trú mới và thời hạn có hiệu lực sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Chi tiết cách ghi địa chỉ thường trú chuẩn nhất

Hiện nay không có quy định cụ thể cho việc ghi chi tiết thông tin địa chỉ thường trú đến từng số nhà, số ngõ, số ngách, đường phố... Đối với khu vực nông thôn, thông tin thường trú có thể được ghi dạng "Đội 1, Thôn X, Xã Y, Huyện Z, Tỉnh H" hoặc "Số nhà 2, đường Nguyễn Văn Linh, thị trấn A, huyện B, tỉnh C".

Việc kê khai thông tin địa chỉ thường trú sẽ dựa theo đúng số hộ khẩu giấy hiện hành. Các thông tin về địa chỉ thường trú trong hộ khẩu giấy cũng được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp nếu bạn muốn ghi chính xác địa chỉ thường trú có thể tra cứu trực tiếp trên website của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 

Cách tra cứu thông tin được thực hiện cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập website chính thống: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn 

Trường hợp công dân chưa có tài khoản thì tiến hành tạo tài khoản bằng cách:

  • Nhấn vào Đăng nhập ở góc trên bên phải của trang web. Tiếp đến chọn Tài khoản Cổng DVC Quốc gia. Chọn Tài khoản cấp bởi Công dịch vụ công quốc gia. Kéo xuống tìm mục Chưa có tài khoản? Đăng ký. Tiếp tục nhấn chuột trái vào mục Đăng ký và làm theo hướng dẫn để được cấp tài khoản.

Nhấn vào Đăng ký và làm theo hướng dẫn để được cấp tài khoản mới
Nhấn vào Đăng ký và làm theo hướng dẫn để được cấp tài khoản mới

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản và thực hiện tra cứu thông tin. 

Sau khi đã đăng nhập vào tài khoản thành công, bạn chọn mục Thông tin công dân và nhập đầy đủ các thông tin vào các mục. Sau đó nhấn chọn Tìm kiếm.

Khi đó, các thông tin cá nhân của bạn sẽ xuất hiện, bao gồm cả địa chỉ thường trú. 

Lưu ý: Đối với những trường hợp thông tin địa chỉ thường trú trên căn cước công dân đã đúng với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thì bạn có thể ghi địa chỉ thường trú theo căn cước công dân.

5 địa điểm không được đăng ký thường trú mới

Căn cứ theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, các địa điểm không được đăng ký thường trú bao gồm:

(1) Chỗ ở không được phép xây dựng vì nằm trong khu vực cấm, hành lang bảo vệ các công trình quan trọng như quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, hoặc các di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng. Các khu vực được cảnh báo có thể nằm trong vùng có nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất cao.

(2) Chỗ ở được xây dựng trái phép trên đất lấn chiếm hoặc không đủ điều kiện xây dựng theo luật định.

(3) Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hoặc là nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, sử dụng chưa được giải quyết.

(4) Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc là phương tiện đã bị xóa đăng ký, không đảm bảo an toàn kỹ thuật và môi trường.

(5) Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công dân cần lưu ý một số khu vực không được đăng ký thường trú 
Công dân cần lưu ý một số khu vực không được đăng ký thường trú 

Một số câu hỏi liên quan đến địa chỉ thường trú

Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến địa chỉ thường trú được thắc mắc nhiều nhất như sau:

Địa chỉ thường trú có phải sổ hộ khẩu không?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Cư trú 2006 quy định"

"1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân."

Theo đó, địa chỉ thường trú chỉ được xác định theo sổ hộ khẩu giấy của công dân. Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2021 quy định các thông tin về địa chỉ thường trú của công dân sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu cư trú quốc gia thay vì sổ hộ khẩu giấy. 

Hộ khẩu thường trú là gì?

Hộ khẩu thường trú hay sổ hộ khẩu là một loại hồ sơ do cơ quan chức năng cấp cho các hộ gia đình, với mục đích ghi chép chính xác các thông tin liên quan đến những thành viên trong gia đình (những thành viên có cùng địa chỉ thường trú).

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về địa chỉ thường trú là gì và những thông tin quan trọng về địa chỉ thường trú. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này và áp dụng đúng trong các thủ tục hành chính liên quan./.



Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
 
kinhdoanhvaphattrien.vn | 14/05/2025