ISSN-2815-5823

Nhà công vụ là gì? Quyền hạn, nghĩa vụ khi thuê nhà công vụ

Nhà công vụ là gì? Là một loại nhà ở do Nhà nước cấp quyền xây dựng và quản lý; có quy định riêng về đối tượng được sử dụng, cũng như quyền và nghĩa vụ khi ở.

Nhà công vụ là gì? Nhà công vụ là một loại nhà ở do Nhà nước cấp quyền xây dựng và quản lý. Nhà ở công vụ có quy định riêng về đối tượng được sử dụng, cũng như quyền và nghĩa vụ khi ở nhà công vụ. 

Nhà công vụ là gì? Các loại nhà công vụ

Nhà ở công vụ là gì? Theo khoản 5 điều 2 Luật Nhà ở 2023, nhà công vụ được quy định như sau: “Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được ở nhà ở công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác theo quy định của Luật này.”

Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng đang thực hiện nhiệm vụ công
Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng đang thực hiện nhiệm vụ công

Nhà công vụ là nhà dành cho người đang thực hiện nhiệm vụ công (cán bộ, công nhân viên chức, người có nhiệm vụ đặc biệt) dùng để ở, tiếp khách và các việc khác phục vụ cho công việc được giao. Nhà khách sẽ tạo điều kiện làm việc và môi trường sinh hoạt thuận lợi nhất, tương xứng với chức vụ, thể diện của người đang thực hiện nhiệm vụ. 

Chức năng của nhà khách sẽ được linh hoạt, có thể dùng để tiếp khách hoặc phục vụ những công việc khác tùy theo công việc được giao. Thời gian sử dụng chỉ được giới hạn trong một khoảng nhất định. Cán bộ/nhân viên có thể được cấp nhà hoặc thuê nhà với giá rẻ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, công tác.

Nhà ở công vụ được chia thành 3 nhóm theo quy định của pháp luật như sau:

  • Nhà biệt thự: Nhà công vụ được thiết kế theo dạng biệt thự đơn lập hoặc song lập. Chiều cao tối đa là 3 tầng, diện tích trong khoảng 350 - 500m2.

  • Nhà chung cư: Nhà công vụ dạng chung cư khép kín được xây dựng tại khu vực đô thị, diện tích sử dụng nằm trong khoảng 25 - 160m2.

  • Nhà khu vực nông thôn: Xây dựng theo dạng khép kín; diện tích sử dụng nằm trong khoảng 25 - 90m2, sẽ được linh hoạt tùy theo chức vụ của người sử dụng.

Đối tượng được phép thuê nhà công vụ

Các đối tượng được sử dụng nhà công vụ đã được pháp luật quy định rõ ràng trong Điều 45 Luật Nhà ở năm 2023 mới nhất.

Những ai được thuê nhà công vụ

1. Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc trường hợp ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

2. Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa phương công tác hoặc từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; trừ trường hợp pháp luật quy định đối tượng thuộc điểm này phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân;

5. Giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

6. Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ; nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật;

7. Căn cứ điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này được bố trí nhà ở công vụ theo đề nghị của Bộ Xây dựng trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bác sĩ đang công tác tại vùng sâu vùng xa nằm trong diện được cấp nhà công vụ
Bác sĩ đang công tác tại vùng sâu vùng xa nằm trong diện được cấp nhà công vụ

Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ

Quyền của người sử dụng nhà công vụ:

  • Nhận bàn giao nhà và các thiết bị đi kèm theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

  • Được sử dụng cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, đương chức

  • Đề nghị đơn vị vận hành, quản lý nhà công vụ sửa chữa hư hỏng kịp thời, với trường hợp hư hỏng không phải chủ nhà gây ra

  • Được gia hạn hợp đồng thuê nhà nếu hết thời hạn nhưng vẫn nằm trong diện được cấp nhà ở công vụ.

Nghĩa vụ của người sử dụng nhà công vụ:

  • Sử dụng đúng mục đích phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và thành viên trong gia đình

  • Có trách nhiệm giữ gìn nhà và tài sản đi kèm; không tự ý cải tạo, sửa chữa hay phá dỡ; cần tuân thủ các quy định về sử dụng, quản lý của tòa nhà trong trường hợp ở nhà dạng chung cư

  • Không được phép cho thuê, mượn, sang nhượng, ủy quyền quản lý nhà công vụ

  • Thanh toán tiền thuê nhà và phí dịch vụ nếu có đầy đủ

  • Trả lại nhà công vụ khi hết hạn hợp đồng, không còn nhu cầu sử dụng hay nằm trong diện bị thu hồi nhà công vụ (thời gian phải trả lại nhà không quá 90 ngày kể từ khi có quyết định thu hồi.

Các tiêu chuẩn sử dụng nhà công vụ

Mỗi loại nhà công vụ sẽ có tiêu chuẩn sử dụng riêng, phù hợp với mục đích và chức vụ, nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau:

1. Biệt thự loại A: Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị.

2. Biệt thự loại B: Người có hệ số lương khởi điểm là 10.4 trở lên, ngoại trừ Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị.

3. Chung cư loại 1: Người có hệ số lương khởi điểm là 9.7 - 10.4.

4. Chung cư loại 2: Người có hệ số phụ cấp chức vụ là 1.3 trở lên; chức vụ Trung tướng và Thiếu tướng trong lực lượng vũ trang; các nhà khoa học đang thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng, được xét theo quy định về Luật Khoa học và Công nghệ cùng các chức danh tương đương.

5. Chung cư loại 3 ở đô thị/nhà loại 1 ở nông thôn: Người có hệ số phụ cấp là 0.7 - 1.3; chuyên viên cao cấp; giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế, người có chức danh tương đương đi công tác tại các vùng sâu vùng xa có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, vùng hải đảo, biên giới; Đại tá, Thượng tá và Trung tá trong lực lượng vũ trang; các nhà khoa học đang thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng, được xét theo quy định về Luật Khoa học và Công nghệ cùng các chức danh tương đương.

6. Chung cư loại 4 ở đô thị/nhà loại 2 ở nông thôn: Người có hệ số phụ cấp từ 0.2 - 7; chuyên viên chính (loại A2); bác sĩ, nhân viên y tế, giáo viên công tác tại nông thôn, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới; Thiếu tá, Đại úy trong lực lượng vũ trang.

7. Chung cư loại 5 ở đô thị/ nhà loại 3 ở nông thôn: Chuyên viên loại A0 và A1; Chủ tịch Hội đồng nhân dân , Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; bác sĩ, nhân viên y tế, giáo viên công tác tại nông thôn, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới; sĩ quan cấp bậc Thiếu úy tới Thượng úy trong lực lượng vũ trang và quân nhân chuyên nghiệp.

8. Nhà loại 4 ở nông thôn: Công chức loại B và C; quân nhân chuyên nghiệp; bác sĩ, nhân viên y tế, giáo viên công tác tại nông thôn, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện khó khăn, khu vực hải đảo, biên giới.

Mỗi loại nhà công vụ sẽ có tiêu chuẩn sử dụng riêng, phù hợp với mục đích và chức vụ, nhiệm vụ được giao
Mỗi loại nhà công vụ sẽ có tiêu chuẩn sử dụng riêng, phù hợp với mục đích và chức vụ, nhiệm vụ được giao

Thủ tục thuê nhà công vụ

Quy trình thuê nhà ở công vụ gồm 4 bước theo quy định của pháp luật, điều 9 Thông tư 09/2015/TT-BXD:

Bước 1: Hồ sơ

  • 1 đơn đề nghị cho thuê nhà công vụ (theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư 09/2015/TT-BXD)

  • 1 bản sao Quyết định bổ nhiệm, điều động hoặc luân chuyển công tác.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Thời hạn nộp: 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị thuê nhà công vụ

  • Địa điểm nộp: Bộ Xây dựng, Cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ và ngành, Sở Xây dựng, Phòng ban quản lý nhà của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 3: Xem xét hồ sơ

  • Thời hạn xem xét, giải quyết: 20 ngày

  • Nếu đủ điều kiện được thuê thì cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi quyết định bố trí nhà cho đơn vị có trách nhiệm

  • Nếu không đủ điều kiện thì sẽ có văn bản hồi đáp rõ lý do.

Bước 4: Ký kết hợp đồng

  • Hai bên trao đổi trực tiếp và ký hợp đồng, thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày quyết định đồng ý cho thuê có hiệu lực

  • Thời hạn cho thuê nhà không quá 5 năm.

Quy trình thuê nhà ở gồm 5 bước theo quy định của pháp luật
Quy trình thuê nhà ở gồm 5 bước theo quy định của pháp luật

Nhà công vụ là gì, bài viết trên đã giải đáp đầy đủ. Ngoài ra, người thuê nhà cần lưu ý tới thông tin về điều kiện, quyền hạn cũng như nghĩa vụ khi thuê để thực hiện đúng theo pháp luật./.



Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
 
kinhdoanhvaphattrien.vn | 07/10/2024