ISSN-2815-5823
Thứ sáu, 09h56 29/01/2021

Tư vấn pháp luật liên quan đến BHXH, quyền sử dụng đất

(KDPT) – Vừa qua, Hộp thư Bạn đọc – Tòa soạn Kinh doanh và Phát triển nhận được nhiều câu hỏi của bạn đọc về các vấn đề liên quan kinh tế, tài chính, bảo hiểm, doanh nghiệp… Những nội dung này, Ban Biên tập Tòa soạn đã chuyển tới Luật sư Nguyễn Thị Điển – Đoàn LS thành phố Hà Nội để giải đáp. Chúng tôi xin lựa chọn từng nội dung để đăng tải, chuyển đến bạn đọc quan tâm.

Câu hỏi:

Hiện tại tôi đã nghỉ việc khoảng 1 năm và không muốn tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội nữa. Để có thể hưởng BHXH một lần, tôi phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

(Bạn đọc: Thúy Hiền)

Luật sư Nguyễn Thị Điển (Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội)

Trả lời:

Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

1. Sổ bảo hiểm xã hội;

2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

3. Đối với trường hợp anh/chị ra nước ngoài định cư thì phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

  1. Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
  2. Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
  3. Giấy tờ xác nhận về việc anh/chị đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp…

4. Trích sao hồ sơ bệnh án đối với trường hợp anh/chị đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng.

Thực hiện nộp hồ sơ tới: Người lao động nộp hồ sơ tại Cơ quan bảo hiểm cấp quận/huyện nơi anh/chị cư trú.

Lưu ý: Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội 1 nếu thuộc một trong các trường hợp pháp luật qui định tại Khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi:

Tôi có một mảnh đất do bố mẹ cho. Tôi có phải làm thủ tục công chứng, chứng thực việc cho tặng này không? Tôi phải thực hiện công chứng chứng thực này ở đâu?

(Bạn đọc: Nguyễn Khánh)

Trả lời:

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai quy định hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

d. Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã”.

Theo đó, anh/chị thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có đất.

Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứng được quy định tại Luật Công chứng 2014. Cụ thể như sau:

Bước 1: Anh/chị nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng nơi có bất động sản;

Hồ sơ gồm có:

  • Dự thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của 2 bên (có công chứng/chứng thực): CMTND/Căn cước công dân, hộ khẩu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đăng ký kết hôn của 2 bên;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Bản vẽ hiện trạng đối với trường hợp tặng cho tách thửa;

Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.

Bước 3: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.

Bước 4: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

Bước 5: Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Bước 6: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc, đối với hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

DUY LỘC

Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
kinhdoanhvaphattrien.vn | 19/05/2024