Yamaha Việt Nam trình làng xe điện NEO’S và mẫu côn tay XS155R
Cặp đôi Yamaha xe điện NEO’S và mẫu côn tay XS155R chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt Nam.

Yamaha Motor phát triển XS155R như một sản phẩm bổ sung cho dòng XSR của các mẫu xe Neo-Retro. Đây là dòng xe theo phong cách Neo-Retro, kế thừa các đặc điểm của dòng XSR như thiết kế cổ điển, không quá hầm hố nhưng động cơ mạnh mẽ và dễ điều khiển.

Cụm đèn pha được tạo hình bo tròn, được trang bị công nghệ LED. Ngoài ra, xe còn được tích hợp thêm đèn định vị. Mặc dù thiết kế được bo tròn theo phong cách Retro, song màn hình lại là LCD thay vì dạng Analog cổ điển, các thông tin hiển thị trên đồng hồ kỹ thuật số bao gồm vận tốc, OCD và chỉ báo xăng…

Cụm tay lái có thiết kế đơn giản và được bố trí cao hơn nhằm tạo từ thế lái tốt hơn. Xe sử dụng bộ vành hợp kim đúc nguyên khối, bộ lốp gai hầm hố.

Yamaha Việt Nam trình làng xe điện NEO’S và mẫu côn tay XS155R
Yamaha XS155R có giá bán lẻ 77 triệu đồng.

XS155R trang bị động cơ 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch, SOHC, xy-lanh đơn 4 van, dung tích xy-lanh 155cc với đường kính xy-lanh là 58.0 × 58.7 mm, và tỷ số nén 11.6:1 giúp đạt công suất tối đa 14.2 kW (19,3 PS) tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14,7 N·m (1,5 kgf·m) tại 8.500 vòng/phút, đi kèm hộp số 6 cấp.

XS155R sở hữu bộ ly hợp A&S, làm giảm lực kéo của cần ly hợp, đem đến khả năng chuyển số mượt mà trong quá trình giảm tốc. Trọng lượng kéo ly hợp nhẹ hơn giảm mệt mỏi cho người lái. Bộ ly hợp A&S cũng ngăn phanh quá mức, qua đó giảm ảnh hưởng đến hoạt động của khung gầm đồng thời giúp chuyển số nhanh chóng, mượt mà.

Tại thị trường Việt Nam, XS155R có hai tuỳ chọn màu sắc đen và bạc với giá bán lẻ 77 triệu đồng.

Chiều dài x rộng x cao

2,005 mm x 805 mm x 1,080 mm

Độ cao yên

810 mm

Chiều dài cơ sở

1,330 mm

Khoảng sáng gầm xe tối thiểu

170 mm

Khối lượng bản thân

134 kg

Loại động cơ

Động cơ 4 thì, làm mát bằng dung dịch, SOHC, xy-lanh đơn 4 van

Bố trí xy-lanh

Xi lanh đơn

Phân khối

155 cm3

Đường kính xy-lanh

58.0×58.7 mm

Tỉ số nén

11.6:1

Công suất lớn nhất

14.2 kW (19.3 PS) / 10,000 r/min

Momen xoắn cực đại

14.7 N・m (1.5 kgf・m) / 8,500 r/min

Hệ thống khởi động

Khởi động bằng điện

Hệ thống bôi trơn

Loại cát te ướt

Tổng lượng dầu (khi tháo rã)

1.05 L (1.10 US qt./0.92 Imp. qt)

Dung tích bình xăng

10 L (2.6 US gal./2.2 Imp. Gal)

Loại bộ chế hòa khí/cung cấp nhiên liệu

Phun xăng điện tử (FI)

Hệ thống đánh lửa

TCI (Hệ thống đánh lửa bán dẫn)

Điện áp ắc quy

12V,3.0Ah (10 HR)

Tỉ số truyền sơ cấp/ thứ cấp

3.042 (73/24) / 3.429 (48/14)

Bộ ly hợp

Ướt, đa đĩa

Hộp số

6 cấp

Tỉ lệ chuyển động (thứ 1 – thứ 6)

1st: 2.833, 2nd: 1.875, 3rd: 1.364, 4th: 1.143, 5th: 0.957, 6th: 0.840

Loại khung

Diamond

Góc cào (Caster)/đường mòn (Trail)

25.4°/ 89 mm

Kích thước lốp (trước/sau)

110/70-17 M/C 54S không săm / 140/70-17 M/C 66S không săm

Loại phanh (trước/sau)

Phanh đĩa đơn thủy lực

Hệ thống treo (trước/sau)

Phuộc ống lồng / Cánh tay đòn (hệ thống treo liên kết)

Đèn pha/Đèn báo rẽ (trước/sau)

LED / 12V, 10W x 2 / 12V, 10W x 2

NEO’S là dòng xe điện được công ty Yamaha Việt Nam sản xuất và xuất khẩu ra thị trường châu Âu. Mẫu xe này ra đời hướng đến đối tượng khách hàng trẻ tuổi, phù hợp đi lại hàng ngày trong nội thành, thân thiện môi trường và sở hữu thiết kế hiện đại, thời trang, đẹp mắt.

Với thông điệp “Shine your style: Tỏa sáng phong cách riêng”, công ty Yamaha Việt Nam mong muốn mang đến cho người tiêu dùng các giá trị về giải pháp di chuyển thông minh, phong cách sống xanh và phong cách trẻ trung năng động.

Yamaha Việt Nam trình làng xe điện NEO’S và mẫu côn tay XS155R
Yamaha NEO'S có giá bán lẻ 50 triệu đồng.

Xe được trang bị động cơ điện YIPU - thiết kế độc quyền của Yamaha vốn đã được sử dụng cho các mẫu xe trước đây như Passol và EC-03. Và mẫu xe NEO’S mới được áp dụng một phiên bản nâng cấp hơn nữa của động cơ này - YIPU thế hệ 2.

YIPU thế hệ 2 với động cơ, phanh sau, hệ thống điều khiển MCU được gắn vào càng sau (tay gắp sau) của xe. Hệ thống động cơ này được gắn vào vành xe bằng bu lông nên rất dễ dàng khi tháo bánh xe để vá hay thay thế lốp xe.

NEO'S sử dụng động cơ điện không chổi than làm mát bằng không khí, truyền động trực tiếp êm ái, đồng thời giảm thiểu mất mát động năng. Động cơ điện này được phát triển đặc biệt để tạo ra mô-men xoắn cao ở dải vòng tua thấp giúp xe di chuyển mượt mà.

Khung xe theo kiểu underbone được phát triển đặc biệt dành riêng cho xe điện NEO’S. Với sự cân bằng của độ cứng, cường độ và sức mạnh của khung xe. Thêm vào đó, hệ thống giảm xóc trước và sau cùng với sự cân bằng của các thông số kích thước của xe.

Vành xe trước là vành nhôm đúc 10 chấu trong khi vành đúc sau được áp dụng công nghệ đặc biệt đúc nhôm áp suất thấp. Bánh xe sau được áp dụng công nghệ mới để giảm thiểu sự tiêu hao động năng, giúp tiết kiệm pin.

Thiết kế của xe điện NEO’S vẫn được thừa hưởng những nét đơn giản và thanh lịch của mẫu xe NEO’S 50cc thế hệ trước. Bên cạnh đó, thiết kế của NEO’S được dựa trên nền tảng thiết kế Jin-ki Kanno EV (người và xe là một) với đỉnh cao là mẫu concept MOTOROiD (siêu mô-tô sử dụng trí tuệ nhân tạo, có khả năng tự lái).

Thiết kế công thái học theo chiều dọc ôm lấy người lái được kết hợp một cách hoàn hảo với thiết kế cơ học theo chiều ngang ôm lấy hệ thống pin và hệ thống giảm xóc.

Xe được trang bị hệ thống khóa thông minh, màn hình LCD, ổ sạc điện thoại, hộc để đồ, pin lithium-ion có thể tháo lắp, ứng dụng Y-Connect kết nối xe và điện thoại.

Tại thị trường Việt Nam, Yamaha có 3 tuỳ chọn màu sắc gồm đen, trắng và xanh, cùng mức giá bán lẻ 50 triệu đồng.

Dài x Rộng x Cao

1875mm x 695mm x 1120 mm

Độ cao yên

795 mm

Khoảng cách giữa hai trục bánh xe

1305 mm

Khoảng sáng gầm

148 mm

Trọng lượng

98 kg (bao gồm pin)

Quãng đường một lần sạc

72km (Trong điều kiện vận tốc không đổi là 30km/h; Cân nặng người lái là 75kg)

Loại động cơ

Động cơ điện một chiều không chổi than

Công suất tối đa

2.3 kW

Công suất danh định

2 kW

Mô-men xoắn cực đại

138.3Nm tại 40rpm

Loại pin

Lithium-ion battery/ BFM1

Điện áp, Dung lượng pin

51.1 V, 23.2Ah

Thời gian sạc

8 tiếng

Phương thức truyền động

Electric motor

Loại khung

Underbone

Góc / Độ lệch phương trục lái

25.5o

Kích thước lốp (trước/sau)

Trước: 110/70-13 M/C 48P (không săm)

Sau: 130/70-13 M/C 63P (không săm)

Phanh (trước/sau)

Trước: Phanh đĩa, dẫn động thủy lực

Sau: Phanh tang trống

Hệ thống giảm xóc (trước/sau)

Trước: kiểu ống lồng

Sau: Giảm chấn thủy lực lò xo trụ

Hệ thống đèn pha

LED

Số chỗ ngồi

2