ISSN-2815-5823

Công bố kết quả tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo cấp cao

(KDPT) - Sau khi nghe Ban Kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu tín nhiệm với 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn, Quốc hội biểu quyết thông qua nghị quyết xác nhận kết quả này.
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng và các lãnh đạo Đảng, Nhà nước bỏ phiếu kín đánh giá tín nhiệm 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn (Ảnh: Quang Vinh).
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng và các lãnh đạo Đảng, Nhà nước bỏ phiếu kín đánh giá tín nhiệm 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Mở đầu phiên làm việc chiều 25/10, Quốc hội nghe Ban Kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu lấy phiếu tín nhiệm với 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường trình bày dự thảo Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, trong đó công bố số phiếu tín nhiệm cao - tín nhiệm - tín nhiệm thấp của 44 chức danh lãnh đạo.

Trong 44 nhân sự thuộc diện lấy phiếu tín nhiệm lần này, có một người khối Chủ tịch nước, 17 người thuộc khối Quốc hội, 23 thành viên Chính phủ, 2 nhân sự của khối các cơ quan tư pháp và một người thuộc khối Kiểm toán Nhà nước.

Theo Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ, việc lấy phiếu tín nhiệm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động giám sát của Quốc hội, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước.

Đây cũng là hoạt động góp phần đánh giá uy tín và kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của người được lấy phiếu tín nhiệm, giúp cho các chức danh được Quốc hội bầu, phê chuẩn thấy được mức độ tín nhiệm của mình để tiếp tục phấn đấu, rèn luyện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.

Đặc biệt, theo quy định mới trong Nghị quyết 96 của Quốc hội, kết quả lấy phiếu tín nhiệm cũng là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ.

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn:

STT Họ và tên - Chức danh Tín nhiệm cao Tín nhiệm Tín nhiệm thấp
1 Phó Chủ tịch nước Võ Thị Ánh Xuân 410 - 85,24% 65 - 13,51% 6 - 1,25%
2 Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ 437 - 90,85% 32 - 6,65% 11 - 2,29%
3 Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội Trần Thanh Mẫn 414 - 86,07% 63 - 13,10% 4 - 0,83%
4

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định

392 - 81,5% 85 - 17,67% 3 - 0,62%
5

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải

391 - 81,29% 87 - 18,09% 2 - 0,42%
6

Phó Chủ tịch Quốc hội Trần Quang Phương

426 - 88,57% 49 - 10,19% 3 - 0,62%
7

Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội Nguyễn Thúy Anh

373 - 77,55% 93 - 19,33% 14 - 2,91%
8

Trưởng ban Dân nguyện Dương Thanh Bình

312 - 64,86% 154 - 32,02% 15 - 3,12%
9

Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường

396 - 82,33% 80 - 16,63% 5 - 1,04%
10

Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Vũ Hải Hà

367 - 76,3% 106 - 22,04% 8 - 1,66%
11 Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Y Thanh Hà Niê Kđăm 352 - 73,18% 116 - 24,12% 12 - 2,49%
12 Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lê Quang Huy 375 - 77,96% 101 - 21% 4 - 0,83%
13 Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Lê Thị Nga 354 - 73,6% 83 - 17,26% 5 - 1,04%
14 Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Vũ Hồng Thanh 365 - 75,88% 73 - 15,18% 4 - 0,83%
15

Trưởng ban Công tác đại biểu

Nguyễn Thị Thanh

381 - 79,21% 55 - 11,43% 5 - 1,04%
16 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Lê Tấn Tới 361 - 75,05% 77 - 16,01% 2 - 0,42%
17

Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật

Hoàng Thanh Tùng

365 - 75,88% 73 - 15,18% 3 - 0,62%
18 Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục Nguyễn Đắc Vinh 346 - 71,93% 84 - 17,46% 12 - 2,49%
19 Thủ tướng Phạm Minh Chính 373 - 77,55% 90 - 18,71% 17 - 3,53%
20 Phó Thủ tướng Lê Minh Khái 384 - 79,83% 90 - 18,71% 6 - 1,25%
21 Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên 229 - 47,61% 189 - 39,29% 61 - 12,68%
22 Bộ trưởng Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung 279 - 58% 164 - 34,1% 35 - 7,28%
23

Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư

Nguyễn Chí Dũng

312 - 64,86% 142 - 29,52% 26 - 5,41%
24

Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ

Huỳnh Thành Đạt

187 - 38,88% 222 - 46,15% 71 - 14,76%
25

Bộ trưởng Quốc phòng - Đại tướng

Phan Văn Giang

448 - 93,14% 29 - 6,03% 4 - 0,83%
26 Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Minh Hoan 316 - 65,7% 148 - 30,77% 17 - 3,53%
27

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Nguyễn Thị Hồng

308 - 64,03% 143 - 29,73% 30 - 6,24%
28 Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng 262 - 54,47% 167 -34,72% 52 - 10,81%
29 Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng 219 - 45,53% 200 - 41,58% 62 - 12,89%
30 Bộ trưởng Y tế Đào Hồng Lan 239 - 49,69% 186 - 38,67% 54 - 11,23%
31 Bộ trưởng Công an - Đại tướng Tô Lâm 329 - 68,4% 109 - 22,66% 43 - 8,94%
32

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

Hầu A Lềnh

260 - 54,05% 185 - 38,46% 36 - 7,48%
33 Bộ trưởng Tư pháp Lê Thành Long 371 - 77,13% 102 - 21,21% 7 - 1,46%
34 Bộ trưởng Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị 306 - 63,62% 152 - 31,6% 19 - 3,95%
35

Tổng Thanh tra Chính phủ

Đoàn Hồng Phong

263 - 54,68% 195 - 40,54% 22 - 4,57%
36 Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc 334 - 69,44% 119 - 24,74% 24 - 4,99%
37

Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo

Nguyễn Kim Sơn

241 - 50,1% 166 - 34,51% 72 - 14,97%
38 Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn 370 - 76,92% 102 - 21,21% 8 - 1,66%
39 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Trần Văn Sơn 328 - 68,19% 137 - 28,48% 14 - 2,91%
40

Bộ trưởng Giao thông Vận tải

Nguyễn Văn Thắng

237 - 49,27% 197 - 40,96% 45 - 9,36%
41 Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà 353 - 73,39% 110 - 22,87% 17 - 3,53%
42 Chánh án TAND Tối cao Nguyễn Hòa Bình 311 - 64,66% 141 - 29,52% 28 - 5,83%
43 Viện trưởng VKSND Tối cao Lê Minh Trí 337 - 70,21% 130 - 27,08% 11 - 2,29%
44 Tổng Kiểm toán Nhà nước Ngô Văn Tuấn 292 - 60,71% 173 - 35,97% 14 - 2,91%


Kinhdoanhvaphattrien.vn | 05/11/2023

eMagazine
 
kinhdoanhvaphattrien.vn | 26/11/2024